Làm thủ tục lên máy bay bằng vé điện tử dường như không còn xa lạ với các hành khách. Tuy nhiên, vé điện tử có phải là hóa đơn điện tử? Quy định về vé điện tử theo Thông tư 78 mới nhất có gì cần lưu ý? Hãy cùng VIN-HOADON tìm hiểu qua bài dưới đây!
Chắc hẳn hành khách đã không còn lạ lẫm với khái niệm vé điện tử để làm thủ tục lên máy bay hoặc lên tàu hỏa. Tuy nhiên để tìm hiểu sâu Vé điện tử là gì? Mã vé điện tử là gì? Thông tin của vé điện tử bao gồm những gì có lẽ vẫn còn một số người thắc mắc.
Vé điện tử (E-tickets) là một loại vé kỹ thuật số. Vé điện tử được dùng nhiều nhất để nói về vé máy bay. Ngoài ra, vé điện tử còn được sử dụng với dịch vụ vé tàu điện tử, vé giải trí điện tử, vé xe bus, vé gửi xe… Vé điện tử là loại vé mà nội dung quan trọng nhất trên vé là “Mã vé điện tử”.
Vé điện tử làm thủ tục lên máy bay bao gồm đầy đủ các thông tin chuyến bay
(Nguồn: ảnh internet)
Thông thường, các thông tin cần thiết đều sẽ được hiển thị đầy đủ trên mặt vé giấy. Tuy nhiên đối với vé điện tử, một khi sự giữ chỗ được thực hiện, mã vé điện tử sẽ được sinh ra chứa toàn bộ thông tin đặt dịch vụ. Khách hàng thường in một bản biên nhận có chứa các thông tin liên quan đến việc đặt chỗ dịch vụ như: Tên khách hàng, mã vé điện tử, …. Như vậy, khách hàng chỉ cần cung cấp mã vé điện tử là nhà cung cấp có thể tra cứu được mọi thông tin liên quan.
Điều này sẽ thuận tiện hơn cho khách hàng rất nhiều với việc lưu trữ cũng như nhận vé khi đặt dịch vụ. Nhà cung cấp dịch vụ chỉ cần gửi Mã vé điện tử qua email hoặc điện thoại cho khách hàng một cách nhanh chóng và tiết kiệm chi phí in ấn, chuyển phát…
Căn cứ Điều 8 mục I, Chương II: Quy định đối với hoá đơn thuộc Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 có chỉ rõ:
5. Các loại hóa đơn khác, gồm:
a) Tem, vé, thẻ có hình thức và nội dung quy định tại Nghị định này;
b) Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này có hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, các loại như tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử có hình thức nội dung theo đúng quy định chính là Hóa đơn điện tử.
Vé điện tử thông thường bao gồm các loại sau:
Vé máy bay điện tử
Vé tàu điện tử
Vé gửi xe điện tử
Vé xem phim điện tử
Vé game điện tử
Khác …
1. Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn. Cụ thể như sau:
a) Tên hóa đơn là tên của từng loại hóa đơn quy định tại Điều 8 Nghị định này được thể hiện trên mỗi hóa đơn, như: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM TỜ KHAI HOÀN THUẾ, HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG KIÊM PHIẾU THU, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG, HÓA ĐƠN BÁN TÀI SẢN CÔNG, TEM, VÉ, THẺ, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG DỰ TRỮ QUỐC GIA.
Căn cứ theo thông tư Số: 78/2021/TT-BTC
a) Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử là ký tự có một chữ số tự nhiên là các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6 để phản ánh loại hóa đơn điện tử như sau:
- Số 1: Phản ánh loại hóa đơn điện tử giá trị gia tăng;
- Số 2: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng;
- Số 3: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán tài sản công;
- Số 4: Phản ánh loại hóa đơn điện tử bán hàng dự trữ quốc gia;
- Số 5: Phản ánh các loại hóa đơn điện tử khác là tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác nhưng có nội dung của hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định số 123/2020/NĐ-CP;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
b) Ký hiệu hóa đơn điện tử là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
- Ký tự đầu tiên là một (01) chữ cái được quy định là C hoặc K như sau: C thể hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, K thể hiện hóa đơn điện tử không có mã;
- Hai ký tự tiếp theo là hai (02) chữ số Ả rập thể hiện năm lập hóa đơn điện tử được xác định theo 2 chữ số cuối của năm dương lịch. Ví dụ: Năm lập hóa đơn điện tử là năm 2022 thì thể hiện là số 22; năm lập hóa đơn điện tử là năm 2023 thì thể hiện là số 23;
- Một ký tự tiếp theo là một (01) chữ cái được quy định là T, D, L, M, N, B, G, H thể hiện loại hóa đơn điện tử được sử dụng, cụ thể:
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn bán hàng.
- Hai ký tự cuối là chữ viết do người bán tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý. Trường hợp người bán sử dụng nhiều mẫu hóa đơn điện tử trong cùng một loại hóa đơn thì sử dụng hai ký tự cuối nêu trên để phân biệt các mẫu hóa đơn khác nhau trong cùng một loại hóa đơn. Trường hợp không có nhu cầu quản lý thì để là YY;
- Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện ở phía trên bên phải của hóa đơn (hoặc ở vị trí dễ nhận biết);
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của bên nhận ủy nhiệm đối với hóa đơn điện tử ủy nhiệm.
VIN-TEMVE là giải pháp phục vụ nhu cầu in tem điện tử, vé điện tử thông qua máy in đặc thù cho các đơn vị, tổ chức cung cấp các dịch vụ như vé gửi xe, vé xe bus, vé tàu phà, rạp chiếu phim, vé xe khách…
Các tính năng của VIN-TEMVE:
Lựa chọn vé và in
Ứng dụng mobile
Tổng hợp dữ liệu trên webform
Kết nối với VIN-HOADON giúp quản lý đồng bộ trên cùng một hệ thống
Gửi nhận vé điện tử với cơ quan thuế
Thực hiện các nghiệp vụ khác
Bài viết vừa rồi là toàn bộ các thông tin về Vé điện tử? Vé điện tử theo Thông tư 78. Hãy theo dõi VIN-HOADON để cập nhật thêm các kiến thức liên quan đến hóa đơn điện tử, vé điện tử nhé!
Các doanh nghiệp nếu có nhu cầu sử dụng Hóa đơn điện tử VIN-HOADON miễn phí hay những thắc mắc cần hỗ trợ, hãy liên hệ đến Tổng đài 1900 6134 hoặc đăng ký ngay: